Hotline: 0971 645 789
Sitemap  |   Liên kết MXHVăn phòng luật sư gia đình Youtube Luật sư Đồng Nai Tiktok Fanpage luật hoàng ngọc

MỨC XỬ PHẠT KHI KHÔNG MUA BẢO HIỂM CHÁY NỔ?

 MỨC XỬ PHẠT KHI KHÔNG MUA BẢO HIỂM CHÁY NỔ?

Câu hỏi: Thưa luật sư! Bảo hiểm cháy, nổ có bắt buộc phải tham gia không ? Những đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ? Mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. 

Câu trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đặt câu hỏi cho Công ty Luật TNHH Hoàng Ngọc và Cộng Sự chúng tôi.

về thắc mắc của bạn, luật sư chúng tôi trả lời như sau:

1. Điều cần biết về bảo hiểm cháy nổ

1.1 Bảo hiểm cháy nổ là gì ?

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại bảo hiểm bồi thường thiệt hại về tài sản khi xảy ra cháy nổ. Nhà nước quy định các trường hợp bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy, nổ để phần nào giảm thiểu các thiệt hại nặng nề về tài sản không còn khả năng phục hồi sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội và đời sống cũng như công việc của người lao động tại những cơ sở bị cháy nổ

1.2 Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Đối tượng phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định tại Nghị Định 23/2018/NĐ-CP và Nghị định 97/2021/NĐ-CP là cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy. Cụ thể là theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ bao gồm:

- Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25000 m3 trở lên;

- Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5000 m3 trở lên.

- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5000 m3 trở lên;

- Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5000 m3 trở lên;

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tập hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10000 m3 trở lên, nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5000 m3 trở lên;

- Chợ hạng 1, chợ hạng 2, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5000 m3;

- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10000 m3 trở lên.

- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10000 m3 trở lên.

- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10000 m3 trở lên.

- Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10000 m3 trở lên, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5000 m2 trở lên.

- Sân vận động có sức chứa từ 40000 chỗ ngồi trở lên, nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên, trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5000 chỗ ngồi trở lên, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5000 m3 trở lên.

- Cảng hàng không, đài kiểm soát không lưu, bến  cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa loại I, loại II, bến xe khách loại 1, loại 2, trạm dừng nghỉ loại 1, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5000 m3 trở lên, công trình tàu điện ngầm, cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5000 m3 trở lên.

- Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.

- Cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất nổ, cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.

- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5000 m3 trở lên, hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10000 m3 trở lên , hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15000 m3 trở lên.

- Nhà máy điện, trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5000 m3 trở lên, kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5000 m3 trở lên.

1.3 Mức thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy

Mức thu từ doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính là 1% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề.

Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực hiện nộp số tiền quy định phía trên vào tài khoản của Cục Cảnh sát phòng cháy, chứa cháy và cứu nạn, cứu hộ do Bộ Công an mở tại Kho bạc Nhà nước Trung ương theo thời hạn: Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm ( nộp 50% tổng số tiền quy định ở trên); Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm ( nộp số tiền còn lại ).

1.4 Đối tượng bảo hiểm

Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ gồm nhà, công trình, các tài sản gắn liền với nhà, công trình, máy móc thiết bị và các loại hàng hóa, vật tư bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.

2. Mức xử phạt đối với hành vi không tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

Đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thì mức xử phạt được quy định tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Theo đó có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với các hành vi : Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng nguyên tắc, mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật. Không cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật;

Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đối với hành vi cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua theo quy định của pháp luật;

Phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với hành vi không trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trên đây là một số nội dung tư vấn liên quan đến " MỨC XỬ PHẠT KHI KHÔNG MUA BẢO HIỂM CHÁY NỔ?". Nếu bạn đang cần luật sư tư vẫn, hỗ trợ về mặt pháp lý thì hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0971 645 789 (Zalo) - 0911 629 679.

CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG NGỌC & CỘNG SỰ

Địa chỉ: 5/1 đường Nguyễn Du, KP. 4, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai

(Đối diện Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa)

VPGD: 349 Bùi Trọng Nghĩa, KP. 3, P. Trảng Dài, TP. Biên Hòa, Đồng Nai

Hotline: 0971 645 789 - 0911 629 679

Email: luatsuhoangngoc@gmail.com

Địa chỉ tại Tp. HCM: 402A Nguyễn Văn Luông, P. 12, Q. 6, Tp. HCM

Hotline tư vấn miễn phí: 0971 645 789
Zalo
Gọi điện
SMS
Chỉ đường